Tư Vấn Xuất Khẩu

Thủ tục xuất khẩu cao lanh

Dung cao lanh thay the khang sinh tri benh cho ca

Cao lanh là gì

Cao lanh (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp kaolin /kaɔlɛ̃/)[1] là một loại đất sét màu trắng, bở, chịu lửa, với thành phần chủ yếu là khoáng vật kaolinit cùng một số khoáng vật khác như illit, montmorillonit, thạch anh, vân vân.

Trong công nghiệp, cao lanh được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như sản xuất đồ gốm sứ, vật liệu chịu lửa, vật liệu mài, sản xuất nhôm, phèn nhôm, đúc, chất độn sơn, cao su, giấy, xi măng trắng.

xuất khẩu cao lanh

Khai thác và xuất khẩu cao lanh (kaolin)

Các ứng dụng của Cao lanh

Kaolin được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công nghiệp như:
– Công nghiệp gốm sứ, giấy, sơn, cao su, sợi thuỷ tinh, chất dẻo, vật liệu xây dựng, gạch chịu lửa, làm xúc tác cho công nghệ lọc dầu…
Công nghiệp sản xuất giấy: trong công nghiệp giấy, kaolin được sử dụng làm chất độn tạo cho giấy có mặt nhẵn hơn.
Công nghiệp sản xuất đồ gốm: công nghiệp sản xuất sứ, gốm sứ dân dụng, sứ mỹ nghệ, dụng cụ thí nghiệm, sứ cách điện, sứ vệ sinh, v.v.
Chế tạo sợi thuỷ tinh: một lĩnh vực khác cũng sử dụng kaolin tăng nhanh hàng năm đó là dùng làm nguyên liệu vào của sản xuất sợi thuỷ tinh.
Lĩnh vực chất độn: kaolin được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực làm chất độn giấy, nhựa, cao su, hương liệu,…Kaolin có tác dụng làm tăng độ rắn, tính đàn hồi, cách điện, độ bền của cao su, tăng độ cứng và giảm giá thành sản phẩm của các chất dẻo như PE, PP, PVC…
Trong sản xuất da nhân tạo (giả da): kaolin có tác dụng làm tăng độ bền, độ đàn hồi.
Trong sản xuất xà phòng: kaolin có tác dụng đóng rắn khi sản xuất, hấp thụ dầu mỡ khi sử dụng
Trong sản xuất thuốc trừ sâu: sử dụng kaolin có độ khuếch tán lớn, sức bám tốt, trơ hóa học
Trong tổng hợp zeolit: kaolin là nguyên liệu chính để tổng hợp zeolit, loại chất được ứng dụng nhiều trong công nghiệp như hấp phụ, làm chất xúc tác… và nhiều ứng dụng khác

Nguồn khoáng sản cao lanh xuất khẩu là nhóm hàng có sản lượng lớn và tập trung tại các tỉnh như Yên Bái, Nghệ An, Bình Định, Tây Nguyên. Trong đó, cao lanh của Việt Nam có chất lượng xuất khẩu rất tốt.

Quy định và chính sách xuất khẩu Cao lanh

Căn cứ pháp lý quy định về xuất khẩu cao lanh

Thông tư số 05/2019/TT-BXD sửa đổi bổ sung Thông tư 05/2018/TT-BXD hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
– Căn cứ quy định tại Điều 1 và điều 2 Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản thì:
Khoáng sản xuất khẩu bao gồm: khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại, khoáng sản làm khoáng chất công nghiệp. Than, dầu mỏ, khí đốt thiên nhiên, condensate, băng cháy, nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, khoáng sản làm vật liệu xây dựng, khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng, hợp kim, kim loại không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.

Căn cứ theo Phụ lục 1 Danh mục, tiêu chuẩn và điều kiện xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng ban hành kèm Thông tư số 05/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng thì mặt hàng cao lanh (kaolin) khi xuất khẩu phải đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu như sau:
– AI2O3 ≥ 28 %, Fe2O3 ≤ 1 %.
– Kích thước cỡ hạt ≤ 0,2mm.
Do đó, khi xuất khẩu doanh nghiệp sẽ lấy mẫu đi kiểm tra chất lượng tại các cơ sở thuộc hệ thống VILAS. Tại Hà Nội, doanh nghiệp có thể đăng ký kiểm tra tại Viện Vật Liệu Xây Dựng.

Danh mục, quy cách và chỉ tiêu kỹ thuật khoáng sản

DANH MỤC, QUY CÁCH VÀ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo 
Thông tư số 05/2019/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung Phụ lục của Thông tư số 05/2018/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ Xây dựng về hướng dn xuất khkhoáng sản làm vật liệu xây dựng

Mã HSS

Danh mục khoáng sản

Quy cách, chỉ tiêu kỹ thuật

I

Cát trắng silic, cát vàng khuôn đúc  

2505.10.00

t trắng silic làm nguyên liệu sn xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác Đã qua chế biến (sàng, tuyển, rửa, phân loại cỡ hạt);

Hàm lượng SiO2 ≥ 97 %;

Kích thước cỡ hạt ≤ 1,0mm

2505.90.00

Cát trắng silic làm khuôn đúc hoặc các lĩnh vực khác Đã qua chế biến (sàng, tuyển, rửa, phân loại cỡ hạt, bọc nhựa hoặc không bọc nhựa);

Hàm lượng SiO2 ≥ 95%;

Kích thước cỡ hạt  2,5mm

2505.90.00.90

Cát vàng hoặc cát nghiền từ sỏicuội, quaczitcát kếtthạch anh… làm khuôn đúc hoặc các lĩnh vực khác Đã qua chế biến (sàng, tuyển, rửa, phân loại cỡ hạt, bọc nhựa hoặc không bọc nhựa);

Hàm lượng SiO2 ≥ 85 %;

Kích thước cỡ hạt  2,5mm

2505.10.00.10

Bột cát thạch anh mịn hoặc siêu mịn (chế biến từ cát trắng silic, đá thạch anh, quaczit) làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác Đã qua chế biến (sàng, tuyển, rửasấynghiền, phân loại cỡ hạt);

Hàm lượng SiO2 ≥ 97 %;

Kích thước cỡ hạt  96 pm

II

Đá ốp lát  

2515.12.20

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá hoa (marble), đá vôi, được gia công ct bng cưa hoặc cách khác thành tấm Độ dày  300 mm

2516.12.20

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá granit, gabro, bazan và đá khác được gia công cắt bng cưa hoặc cách khác thành tấm Độ dày  300 mm

2516.20.20

Đá p lát có nguồn gốc từ đá cát kếtsa thạch được gia công cắt bng cưa hoặc cách khác thành tấm. Độ dày ≤ 300 mm

2506.10.00

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá thạch anh được gia công ct bng cưa hoặc cách khác thành tấm. Độ dày ≤ 300 mm

2506.20.00

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá quaczit (quartzite) được gia công ct bng cưa hoặc cách khác thành tấm Độ dày  300 mm

2514.00.00

Đá phiến làm vật liệu ốp, látlợp được gia công ct bng cưa hoặc cách khác thành tấm Độ dày ≤ 50 tnm

6801.00.00

Các loại đá lát lề đường bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến) Độ dày  300 mm

6802.21.00

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá hoa (marble) đã được gia công thành sản phẩm dạng tấm (có bề mặt phng và nhẵn) Độ dày  300 mm

6802.23.00

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá granit đã được gia công thành sn phẩm dạng tm (có bề mặt phẳng và nhãn) Độ dày ≤ 300 mm

6802.29.10

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá vôi đã được gia công thành sản phm dạng tấm (có bề mặt phng và nhẵn) Độ dày  300 mm

6802.29.90

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá tự nhiên khác được gia công thành sản phẩm dạng tấm (có bề mặt phẳng và nhẵn) Độ dày ≤ 300 mm

III

Đá khối (block)  

2515.20.00.10

Đá khối (block) có nguồn gốc từ đá hoa trng được khai thác, cưa ct thành sn phẩm có các mặt phng dạng khối Thể tích ≥ 0,5 m3

2515.12.10

Đá khối (block) có nguồn gốc từ đá hoa, đá vôi, dolomit được khai thác, cưa cắt thành sản phẩm có các mặt phng dạng khối Thể tích ≥ 0,5 m3

2516.12.10

Đá khối (block) có nguồn gốc từ đá granit, gabro, bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác được khai thác, cưa ct thành sản phẩm có các mặt phẳng dạng khối Thể tích ≥ 0,5 m3

IV

Đá mỹ nghệ  

6802.91.10

Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ đá hoa (marble) Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm

6802.92.00

Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ đá vôi Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm

6802.93.00

Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ đá granit Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm

6802.99.00

Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ các loại đá tự nhiên khác Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm

6802.10.00

Đá lát, đá cục, đá hạt, đá dăm, bột đá và các sản phẩm tương tự Đã được gia công, chế biến thành sản phẩm

V

Đá xây dựng  

V-a

Sử dụng làm cấp phối bê tông, rải đường giao thông hoặc các mục đích khác  

2517.10.00

Đá xây dựng có nguồn gốc từ cuội, sỏi, đá bazan…. dùng làm cấp phối bê tông, rải đường giao thông, mục đích khác Đã được gia công dập, nghiền, sàng có kích thước cỡ hạt ≤ 100mm

2517.49.00

Đá xây dựng có nguồn gốc từ đá vôi, đá granit, gabro, đá hoa (marble), đá cát kết, (sa thạch), thạch anh và đá khác dùng làm cấp phối bê tông, rải dường giao thông, mục đích khác. Đã được gia công dập, nghiền, sàng có kích thước cỡ hạt  100 mm

V-b

Sử dụng để kè bờ, xây móng, xây tường, t vỉa hè, lòng đường hoặc các mục đích khác  

2515.11.00

Đá xây dựng khác (đá hộc, đá ch,…) có nguồn gốc từ đá hoa (marble), đá hoa trng, đá vôi dùng để kè b, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường, mục đích khác. Đã được gia công, đẽo, ct, gọt thành sản phẩm

2516.11.00

Đá xây dựng khác (đá hộc, đá chẻ….) có nguồn gốc từ đá granit, gabro, bazan và đá khác dùng để kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường, mục đích khác Đã được gia công, đẽo, cắt, gọt thành sản phẩm

2516.20.10

Đá xây dựng khác (đá hộc, đá chẻ,…) có nguồn gốc từ đá cát kết dùng để kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường, mục đích khác Đã được gia công, đẽo, cắt, gọt thành sản phẩm

2516.90.00

Đá khác dùng làm tượng dài hoặc đá xây dựng, mục đích khác Đã được gia công, đẽo, ct, gọt thành sản phẩm

2515.20.00

Đá khối có thể tích nhỏ hơn 0,5 m3 có nguồn gốc từ đá hoa trng Đã được gia công, đẽo, cắt, gọt thành sản phẩm

VI

Khoáng sản khác  

2518.10.00

Dolomit làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác Hàm lượng Mg≥ 18 %;

Kích thước cỡ hạt  100 mm

2521.00.00

Đá vôi dùng làm nguyên liệu sản xuất vôi, xi măng hoặc các lĩnh vực khác Kích thước cỡ hạt  100 mm

2507.00.00

Cao lanh làm nguyên liệu sn xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác Al2O3≥ 28%, Fe2O3 ≤ 1 %;

Kích thước cỡ hạt  0,2 mm.

2507.00.00

Cao lanh pyrophyllite làm nguyên liệu sản xuất vt liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác Kích thước cỡ hạt  100 mm

2508.30.00

Đsét chịu lửa làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác Al2O3 ≥ 23 % ;

Kích thước cỡ hạt  0,2 mm.

2529.10.00

Tràng thạch (feldspar) làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác Hàm lượng (K2O+Na2O) ≥ 7%;

Kích thước cỡ hạt  100 mm

Quy định về thuế suất xuất khẩu và HS Code của cao lanh (kaolin)

– Mã HS code cao lanh (Kaolin) là 2507.0000, thuế xuất khẩu là 10%.

thủ tục xuất khẩu đất cao lanh

Hướng dẫn thủ tục xuất khẩu đất cao lanh

Hướng dẫn thủ tục hải quan xuất khẩu cao lanh

Chuẩn bị hồ sơ làm thủ tục hải quan xuất khẩu cao lanh

Đối với hồ sơ xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng, đề nghị bạn thực hiện theo quy định tại khoản 5 điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung điều 16 của thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (khi thực hiện thủ tục hải quan truyền thống.

Bộ hồ sơ chuẩn bị và đính kèm lên hệ thống V5 gồm:
– Sales Contract
– Commercial Invoice
– Packing List
– Giấy phép khai thác và giấy phép mua bán, gia công khoáng sản
– Giấy kết quả phân tích VILAS
– Giấy tờ đầu vào khác

Dựa vào các thông tin trên ta có thể kết luận : Thủ tục xuất khẩu đất cao lanh là thủ tục xuất khẩu có điều kiện và phải đáp ứng được quy chuẩn của Danh mục 01 thuộc Thông tư số 05/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng.

Tư vấn thủ tục xuất khẩu cao lanh (đất khoáng sản kaolin)

Dịch vụ tư vấn thủ tục hải quan và vận chuyển nhanh gọn

Dưới góc nhìn của một người sử dụng, zship.vn có thể được hiểu là một blog chia sẻ kiến thức về lĩnh vực logistics. Trên trang web này, bạn có thể tìm thấy nhiều bài viết chuyên sâu về các chủ đề liên quan đến vận tải và logistics, bao gồm cả các bài viết về hải quan, vận chuyển hàng hóa, quản lý kho bãi, và nhiều chủ đề khác.

Zship.vn cũng cung cấp các thông tin hữu ích về các thay đổi và quy định mới trong lĩnh vực logistics, giúp bạn cập nhật những thông tin mới nhất về ngành này. Không chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông tin, zship.vn còn đưa ra những lời khuyên và chia sẻ kinh nghiệm để giúp người đọc nâng cao kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực logistics.

Vì vậy, nếu bạn đang tìm kiếm một nguồn thông tin đáng tin cậy về logistics, zship.vn là một lựa chọn tuyệt vời để bắt đầu hành trình tìm hiểu về lĩnh vực này.

- Head Office : Zship Logistics
- Địa chỉ : Hà Nội
- Hotline tư vấn : 09.2121.1123 (Zalo/Viber/Telegram)
- Email liên hệ : info@zship.vn
- Group Zalo chia sẻ kiến thức: Warehouse Distribution Vietnam

Các dịch vụ đang được chúng tôi cung cấp và hỗ trợ khách hàng:
- Vận chuyển bao thuế và dịch vụ order mua hộ hàng hóa từ các nước (dịch vụ chính)
- Dịch vụ xin giấy phép quá cảnh (cả xuất và nhập siêu nhanh trong vòng 24h) : Lào, Cam, Trung Quốc.
- Vận tải quốc tế hàng lẻ và container
- Dịch vụ thông quan hải quan và vận tải container nội địa
- Cho thuê kho bãi và vận hành phân phối
- Ủy thác xuất nhập khẩu hàng hóa ra thế giới