Tư Vấn Xuất Khẩu

Thủ tục xuất khẩu gỗ xẻ thanh

gỗ xẻ thanh
Danh Mục Bài Viết

    Gỗ xẻ thanh là gì

    Pháp luật định nghĩa gỗ xẻ theo Khoản 2 Điều 3 Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau: Gỗ xẻ là gỗ đã cưa hoặc xẻ, lạng hoặc bóc.

    Gỗ xẻ thanh là nguyên liệu gỗ được sử dụng hàng đầu trong ngành công nghiệp gỗ, với đặc tính của gỗ với vân đẹp, bóng mịn, độ bền cao và có thể sử dụng làm được nhiều sản phẩm nội thất như: giường, tủ, bàn ghế, lát nền, pallet…cho nên đây là sản phẩm hiện đang được các nước nhập khẩu rất lớn.

    Hầu hết các sản phẩm nội thất đều là phẳng và tạo thành những hình góc cạnh như hình chữ nhật, hình vuông, hình uốn lượn nhưng phần chính luôn là phẳng do đó những thanh gỗ được xẻ ra qua bàn tay nghệ nhân hay những người thợ, sử dụng máy móc, sự khéo léo tạo thành một sản phẩm hoàn thiện với nhiều công đoạn khác nhau.

    Từ một cây gỗ (thường là gỗ thông tròn, gỗ keo) được xử lý thô và cho vào máy cưa, tùy theo yêu cầu và đường kính của cây, người thợ sẽ xẻ gỗ ra thành nhiều lớp với độ dày đặt trước, sau đó qua công nghệ ủ và sấy sẽ cho ra một tấm gỗ thông xẻ đến tay khách hàng.

    Kích thước (độ dày) của gỗ xẻ thanh thường rơi vào khoảng : 1.5cm, 2cm, 2.5cm, 3cm, 3.5cm, 4cm, 4.5cm, 5cm, 5.5cm, 6cm… và có thể xẻ theo kích thước khác nếu khách hàng yêu cầu.

    Các ưu điểm của gỗ xẻ thanh

    Gỗ thông, gỗ keo xẻ thanh có rất nhiều ưu điểm để tạo ra một sản phẩm tốt như :
    – Gỗ rất mềm, chắc và dẻo dai , tính kháng khuẩn tốt, chống ẩm cao
    – Màu sắc gỗ rất sáng, vân gỗ đẹp và ít mắt thích hợp cho toàn bộ các loại nội thất.
    – Gỗ có tính đàn hồi cao nên ít cong vênh, dễ bám sơn nên có thể đánh bóng để tăng cường độ bền.
    – Khả năng chống lực tốt..vv.

    xuất khẩu gỗ xẻ thanh

    Thủ tục xuất khẩu gỗ xẻ thanh

    Quy định và chính sách xuất khẩu gỗ xẻ thanh

    Căn cứ pháp lý về thủ tục xuất khẩu gỗ xẻ thanh

    – Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT: Quy định về hồ sơ lâm sản hợp pháp
    – Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT: Sửa đổi, bổ sung Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT về hồ sơ lâm sản
    – Văn bản 07/VBHN-BNNPTNT(2016): Hợp nhất hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra lâm sản
    – Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT: ban hành bảng mã số Hs đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn

    Các thông tư văn bản về xuất khẩu gỗ xẻ thanh

    Theo thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT thay thế thông tư số 24/2016/TT-BNNPTNT thì sẽ có danh mục HS hàng hóa là gỗ tự nhiên, gỗ xẻ từ rừng tự nhiên bị cấm Xuất khẩu.

    Căn cứ Điều 7 và Điều 8 Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định về việc xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ:

    Điều 7. Cấm xuất khẩu
    Cấm xuất khẩu gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ thuộc các trường hợp sau: Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ rừng tự nhiên trong nước. Xuất khẩu vì mục đích thương mại sản phẩm làm từ gỗ thuộc Nhóm IA do Chính phủ quy định (trừ gỗ là tang vật xử lý tịch thu theo quy định hiện hành của Nhà nước và những trường hợp quy định tại Điều 8 Thông tư này) và Phụ lục I của CITES khai thác từ tự nhiên.

    Điều 8. Xuất khẩu theo điều kiện hoặc theo giấy phép
    Gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ chỉ được xuất khẩu khi có hồ sơ lâm sản hợp pháp theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi xuất khẩu, thương nhân kê khai hàng hoá với cơ quan Hải quan về số lượng, chủng loại và chịu trách nhiệm về nguồn gốc gỗ hợp pháp.

    Xuất khẩu các loại củi, than, thương nhân kê khai hàng hoá với cơ quan Hải quan về số lượng, chủng loại và chịu trách nhiệm về nguồn gốc hàng hoá hợp pháp, không phải xin phép.

    Gỗ và sản phẩm làm từ gỗ thuộc các Phụ lục của CITES phải có Giấy phép CITES do Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam cấp.

    Ngoài danh mục này, gỗ rừng trồng và các sản phẩm qua chế biến như gỗ xẻ thanh được phép xuất khẩu. Bởi thường thì gỗ xẻ thanh được làm từ gỗ thông, gỗ keo. Các loại cây này người dân có thể tự trồng và chăm sóc được.

    Quy định về thuế xuất và HS Code của gỗ xẻ thanh

    – HS code gỗ xẻ thanh từ gỗ keo (acacia)gỗ thông (pine) thuộc nhóm 4407.xxxx
    – Việc phân nhóm Hs Code có thể tham khảo phân loại mã HS vào các nhóm chương 4407:
    Ví dụ : Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép nối đầu, có độ dày trên 6 mm, phân nhóm 4407.99xx
    – Vậy khi được phân nhóm vào Chương 4407.xxxx thì Thuế Xuất khẩu của mặt hàng này là 25%. Doanh nghiệp sẽ phải nộp Thuế Xuất Khẩu khi xuất hàng khỏi Việt Nam.

    Bảng mã HS code phân loại theo từng loại gỗ

    44.07Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép nối đầu, có độ dày trên 6 mm.
    – Gỗ từ cây lá kim:
    4407.11.00– – Từ cây thông (Pinus spp.):
    4407.11.00.10– – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.11.00.90– – – Loại khác25
    4407.12.00– – Từ cây linh sam (Abies spp.) và cây vân sam (Picea spp.):
    4407.12.00.10– – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.12.00.90– – – Loại khác25
    4407.19.00– – Loại khác:
    4407.19.00.10– – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.19.00.90– – – Loại khác25
    – Từ gỗ nhiệt đới:
    4407.21– – Gỗ Mahogany (Swietenia spp.):
    4407.21.10– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.21.10.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.21.10.90– – – – Loại khác25
    4407.21.90– – – Loại khác:
    4407.21.90.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.21.90.90– – – – Loại khác25
    4407.22– – Gỗ Virola, Imbuia và Balsa:
    4407.22.10– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.22.10.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.22.10.90– – – – Loại khác25
    4407.22.90– – – Loại khác:
    4407.22.90.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.22.90.90– – – – Loại khác25
    4407.25– – Gỗ Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau:
    – – – Gỗ Meranti đỏ sẫm hoặc gỗ Meranti đỏ nhạt:
    4407.25.11– – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.25.11.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.25.11.90– – – – – Loại khác25
    4407.25.19– – – – Loại khác:
    4407.25.19.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.25.19.90– – – – – Loại khác25
    – – – Gỗ Meranti Bakau:
    4407.25.21– – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.25.21.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.25.21.90– – – – – Loại khác25
    4407.25.29– – – – Loại khác:
    4407.25.29.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.25.29.90– – – – – Loại khác25
    4407.26– – Gỗ Lauan trắng, gỗ Meranti trắng, gỗ Seraya trắng, gỗ Meranti vàng và gỗ Alan:
    4407.26.10– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.26.10.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.26.10.90– – – – Loại khác25
    4407.26.90– – – Loại khác:
    4407.26.90.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.26.90.90– – – – Loại khác25
    4407.27– – Gỗ Sapelli:
    4407.27.10– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.27.10.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.27.10.90– – – – Loại khác25
    4407.27.90– – – Loại khác:
    4407.27.90.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.27.90.90– – – – Loại khác25
    4407.28– – Gỗ Iroko:
    4407.28.10– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.28.10.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.28.10.90– – – – Loại khác25
    4407.28.90– – – Loại khác:
    4407.28.90.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.28.90.90– – – – Loại khác25
    4407.29– – Loại khác:
    – – – – Gỗ Jelutong (Dyera spp.):
    4407.29.11– – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.29.11.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.29.11.90– – – – – Loại khác25
    4407.29.19– – – – Loại khác:
    4407.29.19.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.29.19.90– – – – – Loại khác25
    – – – – Gỗ Kapur (Dryobalanops spp.):
    4407.29.21– – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.29.21.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.29.21.90– – – – – Loại khác25
    4407.29.29– – – – Loại khác:
    4407.29.29.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.29.29.90– – – – – Loại khác25
    – – – Gỗ Kempas (Koompassia spp.):
    4407.29.31– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.29.31.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.29.31.90– – – – – Loại khác25
    4407.29.39– – – Loại khác:
    4407.29.39.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.29.39.90– – – – – Loại khác25
    – – – Gỗ Keruing (Dipterocarpus spp.):
    4407.29.41– – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.29.41.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.29.41.90– – – – – Loại khác25
    4407.29.49– – – – Loại khác:
    4407.29.49.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.29.49.90– – – – – Loại khác25
    – – – Gỗ Ramin (Gonystylus spp.):
    4407.29.51– – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.29.51.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.29.51.90– – – – – Loại khác25
    4407.29.59– – – – Loại khác:
    4407.29.59.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.29.59.90– – – – – Loại khác25
    – – – Gỗ Tếch (Tectong spp.):
    4407.29.61– – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.29.61.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.29.61.90– – – – – Loại khác25
    4407.29.69– – – – Loại khác:
    4407.29.69.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.29.69.90– – – – – Loại khác25
    – – – Gỗ Balau (Shorea spp.):
    4407.29.71– – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.29.71.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.29.71.90– – – – – Loại khác25
    4407.29.79– – – – Loại khác:
    4407.29.79.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.29.79.90– – – – – Loại khác25
    – – – Gỗ Mengkulang (Heritiera spp.):
    4407.29.81– – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.29.81.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.29.81.90– – – – – Loại khác25
    4407.29.89– – – – Loại khác:
    4407.29.89.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.29.89.90– – – – – Loại khác25
    – – – Loại khác:
    4407.29.91– – – – – Gỗ Jongkong (Dactylocladus spp.) và gỗ Merbau (Intsia spp.), đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.29.91.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.29.91.90– – – – – Loại khác25
    4407.29.92– – – – Gỗ Jongkong (Dactylocladus spp.) và gỗ Merbau (Intsia spp.), loại khác:
    4407.29.92.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.29.92.90– – – – – Loại khác25
    4407.29.94– – – – Gỗ Albizia (Paraserianthes falcataria), đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.29.94.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.29.94.90– – – – – Loại khác25
    4407.29.95– – – – Gỗ Albizia (Paraserianthes falcataria), loại khác:
    4407.29.95.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.29.95.90– – – – – Loại khác25
    4407.29.96– – – – Gỗ cao su (Hevea Brasiliensis), đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.29.96.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.29.96.90– – – – – Loại khác25
    4407.29.97– – – – Gỗ cao su (Hevea Brasiliensis), loại khác:
    4407.29.97.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.29.97.90– – – – – Loại khác25
    4407.29.98– – – – Loại khác, đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.29.98.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.29.98.90– – – – – Loại khác25
    4407.29.99– – – – Loại khác:
    4407.29.99.10– – – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.29.99.90– – – – – Loại khác25
    – Loại khác:
    4407.91– – Gỗ sồi (Quercus spp.):
    4407.91.10– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.91.10.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.91.10.90– – – – Loại khác25
    4407.91.90– – – Loại khác:
    4407.91.90.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.91.90.90– – – – Loại khác25
    4407.92– – Gỗ dẻ gai (Fagus spp.):
    4407.92.10– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.92.10.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.92.10.90– – – – Loại khác25
    4407.92.90– – – Loại khác:
    4407.92.90.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.92.90.90– – – – Loại khác25
    4407.93– – Gỗ thích (Acer spp.):
    4407.93.10– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.93.10.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.93.10.90– – – – Loại khác25
    4407.93.90– – – Loại khác:
    4407.93.90.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.93.90.90– – – – Loại khác25
    4407.94– – Gỗ anh đào (Prunus spp.):
    4407.94.10– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.94.10.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.94.10.90– – – – Loại khác25
    4407.94.90– – – Loại khác:
    4407.94.90.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.94.90.90– – – – Loại khác25
    4407.95– – Gỗ tần bì (Fraxinus spp.):
    4407.95.10– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.95.10.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.95.10.90– – – – Loại khác25
    4407.95.90– – – Loại khác:
    4407.95.90.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.95.90.90– – – – Loại khác25
    4407.96– – Gỗ bạch dương (Betula spp.):
    4407.96.10– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.96.10.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.96.10.90– – – – Loại khác25
    4407.96.90– – – Loại khác:
    4407.96.90.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.96.90.90– – – – Loại khác25
    4407.97– – Từ gỗ cây dương (poplar and aspen) (Populus spp.):
    4407.97.10– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.97.10.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.97.10.90– – – – Loại khác25
    4407.97.90– – – Loại khác:
    4407.97.90.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.97.90.90– – – – Loại khác25
    4407.99– – Loại khác:
    4407.99.10– – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
    4407.99.10.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.99.10.90– – – – Loại khác25
    4407.99.90– – – Loại khác:
    4407.99.90.10– – – – Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống25
    4407.99.90.90– – – – Loại khác25

    Doanh nghiệp có phải chuẩn bị hồ sơ lâm sản khi xuất ?

    Theo Công văn số: 2601/GSQL-GQ1 ngày 25/10/2017 về việc hồ sơ lâm sản xuất khẩu. Được trích dẫn nguyên văn như sau :
    Thời gian qua, Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về Hải quan) nhận được báo cáo vướng mắc của một số đơn vị hải quan địa phương về việc nộp/xuất trình hồ sơ lâm sản khi thực hiện thủ tục xuất khẩu đối với các lô hàng sản phẩm là đồ gỗ mỹ nghệ, đồ gỗ cao cấp, sản phẩm gỗ sau chế biến.

    Trên cơ sở ý kiến của Cục Kiểm lâm – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số 657/KL-ĐT ngày 17/10/2017 về việc hồ sơ gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ khi xuất khẩu, Cục Giám sát quản lý về Hải quan có ý kiến như sau:

    Đề nghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố căn cứ các quy định hiện hành và ý kiến của Cục Kiểm lâm tại công văn số 657/KL-ĐT ngày 17/10/2017 để thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu đối với các lô hàng gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ theo quy định pháp luật.

    Cục Giám sát quản lý về Hải quan – Tổng cục Hải quan có ý kiến để các đơn vị được biết và thực hiện./.

    (Gửi kèm công văn số 657/KL-ĐT ngày 17/10/2017 của Cục Kiểm lâm) – Ký bởi : Phó Cục Trưởng Ngô Minh Hải.

    Nguồn : Công văn về hồ sơ lâm sản xuất khẩu – thư viện pháp luật

    Trong đó, công văn này được sử dụng để phúc đáp và làm rõ nội dung chính của văn bản số 2355/GSQL-GQ1 ngày 04/10/2017 của Cục GSQL về Hải quan như sau :

    Phúc đáp văn bản số 2355/GSQL-GQ1 ngày 04/10/2017 của Cục Giám sát quản lý về Hải quan về việc hồ sơ gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ xuất khẩu; Cục Kiểm lâm có ý kiến như sau:

    Ngày 04/01/2012, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản. Theo đó việc xác nhận lâm sản hợp pháp thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 01/2012/TT; Hồ sơ lâm sản sau chế biến thực hiện theo quy định tại Điều 17 của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    Ngày 12/02/2015, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

    Tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 04/2015/TT- BNNPTNT quy định: “Gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ chỉ được xuất khẩu khi có hồ sơ lâm sản hợp pháp theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi xuất khẩu, thương nhân kê khai hàng hóa với cơ quan Hải quan về số lượng, chủng loại và chịu trách nhiệm về nguồn gốc gỗ hợp pháp”. Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT không quy định việc doanh nghiệp phải nộp/xuất trình hồ sơ lâm sản khi xuất khẩu.

    Cục Kiểm lâm phúc đáp để Cục Giám sát quản lý về Hải quan biết./.

    Xuất khẩu gỗ xẻ thanh

    Xuất khẩu gỗ xẻ thanh ra các nước

    Hướng dẫn thủ tục hải quan xuất khẩu gỗ xẻ thanh

    Trước 2-3 ngày tàu chạy doanh nghiệp cần tiến hành đăng ký kiểm dịch thực vật cho lô hàng xuất khẩu gỗ xẻ thanh với cơ quan kiểm dịch thực vật.

    Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật

    – Đơn đăng ký kiểm dịch thực vật (theo mẫu của cơ quan kiểm dịch)
    – Hợp đồng, Bill of Lading, Invoice, Packing List
    – Giấy ủy quyền của chủ hàng nếu bạn là Đại Lý làm hộ
    – Mẫu của lô hàng kiểm dịch

    Nếu có thể đem mẫu lên: thì bộ phận tiếp nhận sẽ kiểm tra hồ sơ cùng với mẫu nếu hợp lệ sẽ được ký xác nhận và gửi số tiếp nhận.

    Nếu không thế đem mẫu lên hoặc đem mẫu lên nhưng có nghi ngờ : bộ phận tiếp nhận sẽ chuyển hồ sơ cho đội giám sát đến tận kho hoặc cảng kiểm tra thực tế hàng hóa sau đó ký xác nhận và gửi số tiếp nhận.

    Tiến hành khai báo thông tin lô hàng thông qua trang web của Chi Cục Kiểm Dịch Thực Vật Vùng II. Trong vòng 24 giờ cơ quan sẽ gửi lại bản nháp chứng thư cho người đăng ký – thủ tục xuất khẩu gỗ xẻ thanh.

    Sau đó sẽ có bản nháp kiểm dịch thực vật, gửi nhà nhập khẩu cùng kiểm tra nếu các thông tin đã chính xác và đạt yêu cầu thì đến chi cục kiểm dịch thực vật đóng tiền lấy giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật.

    Chuẩn bị hồ sơ đăng ký hun trùng

    Thông thường việc này thường được thực hiện tại cảng và thời gian hun trùng là 24h trước khi tàu chạy, do đó doanh nghiệp cần phải tính toán được thời gian Cut Off của hãng tàu để không bị rớt tàu.

    – Commercial Invoice
    – Packing list
    – Bill of Lading

    Chuẩn bị hồ sơ làm thủ tục hải quan gỗ xẻ thanh

    Hồ sơ hải quan thủ tục xuất khẩu gỗ xẻ thanh, đề nghị doanh nghiệp đọc khoản 5 điều 1 thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi điều 16 TT38/2015

    Trong thực tế khi khai báo đính kèm chứng từ điện tử V5 và nếu cơ quan hải quan yêu cầu xuất trình chứng từ để kiểm tra, các doanh nghiệp có thể đính kèm các chứng từ sau:

    – Sales Contract (nếu có)
    – Bảng kê lâm sản dấu xác nhận của Cơ quan Kiểm Lâm sở tại, cấp Hạt , Chi cục..
    – Bảng kê lâm sản (doanh nghiệp tự lập) theo mẫu số 01 nằm trong TT 01/2012/TT-BNNPTNT
    – Commercial Invoice
    – Packing List
    – Hợp đồng ủy thác xuất khẩu (nếu có)
    – Hợp đồng ký với chủ rừng / chủ xưởng khai thác về việc mua bán (trong trường hợp bạn là doanh nghiệp Trading thương mại xuất khẩu).
    – Giấy kiểm dịch thực vật
    – Giấy hun trùng
    – Bill of Lading

    Lưu ý : Việc hun trùng hay kiểm dịch thực vật hoàn toàn do yêu cầu của bên nhập khẩu. Khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu gỗ xẻ thanh, cơ quan hải quan sẽ không yêu cầu doanh nghiệp làm hun trùng hay kiểm dịch.

    Tuy nhiên, theo kinh nghiệm của mình thì các bạn nên làm thừa còn hơn thiếu. Tránh việc bị buộc phải tái xuất khi đến POD (cảng đến). Và chi phí thực hiện kiểm dịch và hun trùng không phải quá cao để các bạn phải đắn đo có nên làm hay không.

    Tư vấn thủ tục xuất khẩu gỗ xẻ thanh

    Liên hệ hỗ trợ và tư vấn dịch vụ miễn phí

    Zship là một đơn vị cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực logistics và cũng là một trang blog chuyên chia sẻ kiến thức về xuất nhập khẩu. Từ góc độ của người dùng, Zship có thể được xem như một blog cung cấp thông tin chuyên sâu về logistics. Trang web này chứa đựng nhiều bài viết phong phú về các chủ đề như hải quan, vận chuyển hàng hóa, quản lý kho bãi, và nhiều khía cạnh khác liên quan đến logistics.

    Không chỉ đơn thuần cung cấp thông tin, Zship còn mang đến những lời khuyên thực tế và kinh nghiệm quý báu, giúp người đọc cải thiện kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực này. Do đó, nếu bạn đang tìm kiếm một nguồn thông tin tin cậy về logistics, Zship chính là điểm khởi đầu lý tưởng cho hành trình khám phá của bạn.

    - Blog: Zship Logistics
    - Địa chỉ: Hà Nội
    - Hotline: 09.2121.1123 (Zalo/Viber/Telegram)
    - Email liên hệ: info@zship.vn
    - Zalo Warehouse & Trucking Service Vietnam: https://zalo.me/g/vjxmnw989

    Các dịch vụ đang được chúng tôi cung cấp và hỗ trợ khách hàng:

    - Dịch vụ order và mua hộ hàng hóa quốc tế
    - Dịch vụ xin giấy phép quá cảnh (siêu tốc 24h): Lào, Cam, Trung Quốc.
    - Báo giá vận tải quốc tế hàng lẻ và container
    - Dịch vụ khai báo hải quan
    - Cho thuê kho bãi và vận hành phân phối
    - Dịch vụ tư vấnủy thác xuất nhập khẩu: dành cho người mới