Thủ tục xuất khẩu đá Granite, Marble
Đá Granite là gì
Khái niệm chung về đá Granite, đá Marble
Đá Marble hay đá Granite đều là hai loại đá phổ biến nhất hiện nay vì vẻ đẹp sang trọng và độ bền hiếm có của chúng so với các vật liệu khác trong lĩnh vực trang trí và ốp lát. Hai loại đá này có những ưu điểm khác nhau chúng đều được mọi người ưa chuộng cho mọi dự án của mình.
Đá granite hay gọi là đá hoa cương là một loại đá mácma dạng hạt có kết cấu hạt thô. Được hình thành bởi sự kết tinh chậm của magma dưới bề mặt trái đất. Các hạt của nó đủ lớn, để có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Đá Granite được cấu tạo chủ yếu từ thạch anh và fenspat, với một lượng nhỏ mica, amphibole và các khoáng chất khác.
Ưu và nhược điểm của Đá Granite
Ưu điểm của Đá Granite
– Độ cứng cao: Sau kim cương, và một số loại đá quý, đá granite chính là sản phẩm tự nhiên cứng nhất ở trên trái đất
– Ít thấm nước: Vì cấu trúc của đá khá khít so với các loại đá tự nhiên khác nên đá Granite ít thấm nước
– Ít bị ăn mòn hoá học: Với đá Granite bạn sẽ không phải lo lắng nhiều về điều này, vì vậy các ứng dụng với bàn, bếp, backsplash sẽ rất thích hợp nếu sử dụng đá Granite
– An toàn, thân thiện: Đá granite chính là sản phẩm của tự nhiên, và không chứa hóa chất gây hại cho sức khỏe
– Thích hợp với các ứng dụng diện tích lớn: Khi khai thác đá Granite, người ta thường khai thác những khối đá khá lớn vận chuyển về các nhà máy để chế biến
– Có khả năng chống cháy, cách âm hiệu quả, chống tia cực tím
– Đá mang tới sự mát mẻ vào mùa hè.
– Dễ dàng lau chùi, vệ sinh sạch sẽ.
Nhược điểm của Đá Granite
– Đá có giá thành đắt hơn so với các loại đá nhân tạo, gạch men khác.
– Cũng giống như nhược điểm của nhiều loại đá tự nhiên khác khi được đánh bóng đá sẽ rất dễ trơn trượt nếu bạn không lau khô sàn khi sử dụng. Ngoài ra đá cũng khá lạnh vào mùa đông nếu như bạn không sử dụng thảm và đi tất trong nhà.
Quy định và chính sách xuất khẩu đá ốp lát Granite
Việc xuất khẩu Đá Granite, Marble nằm trong phân nhóm khoáng sản. Khoáng sản xuất khẩu là nhóm hàng có sản lượng lớn và tập trung tại các tỉnh như Yên Bái, Nghệ An, Bình Định, Tây Nguyên…
Trong đó, đá granite của Việt Nam có chất lượng xuất khẩu rất tốt. Các doanh nghiệp đang muốn tìm hiểu thủ tục xuất khẩu đá ốp lát (granite) có thể nghiên cứu chi tiết về quy trình trong bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý quy định về xuất khẩu đá ốp lát
– Thông tư số 05/2018/TT-BXD thay thế thông tư số 04/2012/TT-BXD hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
– Căn cứ quy định tại Điều 1 và điều 2 Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản thì:
“2. Khoáng sản xuất khẩu bao gồm: khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại, khoáng sản làm khoáng chất công nghiệp.
Than, dầu mỏ, khí đốt thiên nhiên, condensate, băng cháy, nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, khoáng sản làm vật liệu xây dựng, khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng, hợp kim, kim loại không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.”
– Căn cứ theo Phụ lục 1 Danh mục, tiêu chuẩn và điều kiện xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng ban hành kèm Thông tư số 05/2018/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
Do đó khi xuất khẩu mặt hàng này, doanh nghiệp sẽ lấy mẫu đi kiểm tra chất lượng tại các cơ sở thuộc hệ thống VILAS. Ví dụ tại Hà Nội, doanh nghiệp có thể đăng ký kiểm tra tại Viện Vật Liệu Xây Dựng.
Trích dẫn phụ lục số 01 của Thông tư số 05/2018/TT-BXD
DANH MỤC, QUY CÁCH VÀ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG XUẤT KHẨU
(Kèm theo Thông tư số: 05/2018/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Mã HS | Danh mục khoáng sản | Quy cách, chỉ tiêu kỹ thuật |
I | Cát trắng silic, cát vàng khuôn đúc |
|
2505.10.00 | Cát trắng silic làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực công nghiệp khác | Đã qua chế biến (sàng, tuyển, rửa, phân loại cỡ hạt) Hàm lượng SiO2 ≥ 99 %; Kích thước cỡ hạt ≤ 1,0mm |
2505.90.00 | Cát trắng silic, cát vàng làm khuôn đúc | Đã qua chế biến (sàng, tuyển, rửa, phân loại cỡ hạt, bọc nhựa hoặc không bọc nhựa) Hàm lượng SiO2 ≥ 95 %; Kích thước cỡ hạt ≤ 2,5mm |
2505.10.00.10 | Bột cát thạch anh mịn hoặc siêu mịn | Đã qua chế biến (sàng, tuyển, rửa, sấy, nghiền, phân loại cỡ hạt) Hàm lượng SiO2 ≥ 99 %; Kích thước cỡ hạt ≤ 96 µm |
II | Đá ốp lát | |
2515.12.20 | Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá hoa (marble), đá vôi được gia công cắt bằng cưa hoặc cách khác thành tấm | Độ dày ≤ 100 mm |
2516.12.20 | Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá granit, gabro, bazan và đá khác được gia công cắt bằng cưa hoặc cách khác thành tấm | Độ dày ≤ 100 mm |
2516.20.20 | Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá cát kết được gia công cắt bằng cưa hoặc cách khác thành tấm. | Độ dày ≤ 100 mm |
2506.10.00 | Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá thạch anh được gia công cắt bằng cưa hoặc cách khác thành tấm. | Độ dày ≤ 100 mm |
2506.20.00 | Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá quaczit (quartzite) được gia công cắt bằng cưa hoặc cách khác thành tấm. | Độ dày ≤ 100 mm |
2514.00.00 | Đá phiến làm vật liệu ốp, lát, lợp được gia công cắt bằng cưa hoặc cách khác thành tấm. | Độ dày ≤ 50 mm |
6801.00.00 | Các loại đá lát lề đường bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến) | Độ dày ≤ 100 mm |
6802.21.00 | Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá hoa (marble) đã được gia công thành sản phẩm dạng tấm (có bề mặt phẳng và nhẵn) | Độ dày ≤ 100 mm |
6802.23.00 | Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá granit đã được gia công thành sản phẩm dạng tấm (có bề mặt phẳng và nhẵn) | Độ dày ≤ 100 mm |
6802.29.10 | Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá vôi đã được gia công thành sản phẩm dạng tấm (có bề mặt phẳng và nhẵn) | Độ dày ≤ 100 mm |
6802.29.90 | Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá tự nhiên khác được gia công thành sản phẩm dạng tấm (có bề mặt phẳng và nhẵn) | Độ dày ≤ 100 mm |
III | Đá khối (block) | |
2515.20.00.10 | Đá khối (block) có nguồn gốc từ đá hoa trắng được khai thác, cưa cắt thành sản phẩm có các mặt phẳng dạng khối. | Thể tích ≥ 0,5 m3 |
2515.12.10 | Đá khối (block) có nguồn gốc từ đá hoa, đá vôi được khai thác, cưa cắt thành sản phẩm có các mặt phẳng dạng khối. | Thể tích ≥ 0,5 m3 |
2516.12.10 | Đá khối (block) có nguồn gốc từ đá granit, gabro, bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác được khai thác, cưa cắt thành sản phẩm có các mặt phẳng dạng khối. | Thể tích ≥ 0,5 m3 |
IV | Đá mỹ nghệ | |
6802.91.10 | Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ đá hoa (marble) | Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm |
6802.92.00 | Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ đá vôi | Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm |
6802.93.00 | Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ đá granit | Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm |
6802.99.00 | Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ các loại đá tự nhiên khác | Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm |
V | Đá xây dựng | |
V-a | Sử dụng làm cấp phối bê tông, rải đường giao thông | |
2517.10.00 | Đá xây dựng có nguồn gốc từ cuội, sỏi, đá dùng làm cấp phối bê tông, rải đường giao thông | Đã được gia công đập, nghiền, sàng có kích thước cỡ hạt ≤ 60 mm |
2517.49.00.30 | Đá xây dựng có nguồn gốc từ đá vôi dùng làm cấp phối bê tông, rải đường giao thông | Đã được gia công đập, nghiền, sàng có kích thước cỡ hạt ≤ 60 mm; Hàm lượng CaCO3 < 85 % ; |
2517.49.00.30 | Đá xây dựng có nguồn gốc từ đá granit, gabro, đá hoa (marble), đá cát kết (sa thạch) và đá khác dùng làm cấp phối bê tông, rải đường giao thông | Đã được gia công đập, nghiền, sàng có kích thước cỡ hạt ≤ 60 mm |
V-b | Sử dụng để kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường | |
2515.11.00 | Đá xây dựng khác (đá hộc, đá chẻ, đá cubic,…) có nguồn gốc từ đá hoa (marble), đá vôi dùng để kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường | Đã được gia công, đẽo, cắt gọt thành sản phẩm |
2516.11.00 | Đá xây dựng khác (đá hộc, đá chẻ, đá cubic,…) có nguồn gốc từ đá granit, gabro, bazan và đá khác dùng để kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường | Đã được gia công, đẽo, cắt gọt thành sản phẩm |
2516.20.10 | Đá xây dựng khác (đá hộc, đá chẻ, đá cubic,…) có nguồn gốc từ đá cát kết dùng để kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường | Đã được gia công, đẽo, cắt gọt thành sản phẩm |
VI | Khoáng sản khác | |
2518.10.00 | Dolomit làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng và các ngành công nghiệp khác. | Hàm lượng MgO ≥ 18 %; Kích thước cỡ hạt ≤ 60 mm |
2507.00.00 | Cao lanh làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng và các ngành công nghiệp khác | AI2O3 ≥ 28 %, Fe2O3 ≤ 1 %; Kích thước cỡ hạt ≤ 0,2mm. |
2507.00.00 | Cao lanh pyrophyllite làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng và các ngành công nghiệp khác | AI2O3 ≥ 15 % ; Fe2O3 ≤ 1 %; Kích thước ≤ 100 mm |
2508.30.00 | Đất sét chịu lửa làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng và các ngành công nghiệp khác | AI2O3 ≥ 23 % ; Kích thước cỡ hạt ≤ 0,2mm. |
2529.10.00 | Tràng thạch (feldspar) làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng và các ngành công nghiệp khác | Tổng lượng kiềm (K2O+Na2O) ≥ 7 %; Kích thước ≤ 100 mm |
Quy định về thuế xuất và HS Code của đá ốp lát Granite
Nếu xác định được mặt đá là Granite dùng để làm tượng đài hoặc đá xây dựng, loại mới chỉ cắt bằng cưa thành tấm, sản phẩm còn ở dạng thô, chưa được gia công (chưa đánh bóng, cắt cạnh, mài…), trên mặt đá còn mang dấu vết của quá trình cưa thì sản phẩm thuộc nhóm 25.15 và 25.16
Nếu xác định được mặt đá là Granite dùng để làm tượng đài hoặc đá xây dựng, loại mới chỉ cắt bằng cưa, sản phẩm đã được gia công (đã đánh bóng, cắt cạnh, mài…), có bề mặt phẳng, thì sẽ thuộc nhóm 68.02.
Do đó, việc xác định đúng mã HS Code của đá Granite và phân loại thuế xuất khẩu đối với mặt hàng đá ốp lát, phải dựa trên cơ sở thực tế của sản phẩm còn là thô hay đã qua xử lý. Các bạn có thể tham khảo mã HS Code và mô tả hàng hóa ở mục bên trên để xác định.
Hướng dẫn thủ tục hải quan xuất khẩu đá ốp lát Granite
Chuẩn bị hồ sơ chứng minh nguồn gốc khoáng sản
Đối với doanh nghiệp tự khai thác
Các doanh nghiệp tự khai thác và chế biến khoáng sản hoặc được ủy quyền khai thác, chế biến và xuất khẩu khoáng sản:
– Doanh nghiệp phải có bản sao công chứng giấy phép khai thác khoáng sản và giấy chứng nhận đầu tư dự án chế biến khoáng sản.
– Trường hợp, đơn vị khai thác khoáng sản chưa có nhà máy chế biến phải bổ sung giấy chứng nhận đầu tư dự án chế biến của đơn vị đã được thuê chế biến khoáng sản và hợp đồng thuê chế biến khoáng sản.
Đối với doanh nghiệp mua khoáng sản để chế biến xuất khẩu
Doanh nghiệp phải có bản sao công chứng các giấy phép khai thác khoáng sản, hoá đơn thuế giá trị gia tăng và giấy chứng nhận đầu tư dự án chế biến khoáng sản của bên bán.
Đối với doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh hoạt động xuất khẩu khoáng sản
Thường thì các doanh nghiệp này sẽ mua khoáng sản đã qua chế biến để xuất khẩu:
– Doanh nghiệp phải có hợp đồng mua bán, bản sao công chứng các giấy phép khai thác khoáng sản
– Hoá đơn thuế giá trị gia tăng
– Giấy chứng nhận đầu tư dự án chế biến khoáng sản của bên bán.
Đối với doanh nghiệp nhập khẩu khoáng sản để chế biến và xuất khẩu
Doanh nghiệp phải có Tờ khai nhập khẩu chứng minh khoáng sản đã chế biến để xuất khẩu được sản xuất từ nguồn nguyên liệu nhập khẩu.
Hồ sơ xuất khẩu chế biến khoảng sản được căn cứ như sau
Đối với hồ sơ xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng, đề nghị bạn thực hiện theo quy định tại khoản 5 điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung điều 16 của thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (khi thực hiện thủ tục hải quan tại cửa khẩu.
Quy định về hồ sơ làm thủ tục hải quan đá Granite
Theo thực tế khi khai báo đính kèm chứng từ điện tử V5 và nếu cơ quan hải quan yêu cầu xuất trình chứng từ để kiểm tra, các doanh nghiệp có thể đính kèm các chứng từ sau:
– Sales Contract
– Commercial Invoice
– Packing List
– Giấy phép khai thác và giấy phép mua bán, gia công
– Giấy kết quả phân tích VILAS
– Xuất trình các giấy tờ đầu vào khác (đã được nêu rõ ở bên trên)
Lưu ý : Nếu không có đủ các giấy phép liên quan đến việc chứng minh nguồn gốc khoáng sản và doanh nghiệp có đủ khả năng để khai thác, xuất khẩu khoáng sản thì tốt nhất là không nên mất quá nhiều thời gian nghiên cứu. Do đây là điều kiện bắt buộc phải có khi xuất khẩu khoáng sản và khoáng sản là do nhà nước trực tiếp quản lý.
Liên hệ tư vấn thủ tục và book cước biển xuất khẩu đá Granite
Liên hệ hỗ trợ và tư vấn dịch vụ miễn phí
Zship là một đơn vị cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực logistics và cũng là một trang blog chuyên chia sẻ kiến thức về xuất nhập khẩu. Từ góc độ của người dùng, Zship có thể được xem như một blog cung cấp thông tin chuyên sâu về logistics. Trang web này chứa đựng nhiều bài viết phong phú về các chủ đề như hải quan, vận chuyển hàng hóa, quản lý kho bãi, và nhiều khía cạnh khác liên quan đến logistics.
Không chỉ đơn thuần cung cấp thông tin, Zship còn mang đến những lời khuyên thực tế và kinh nghiệm quý báu, giúp người đọc cải thiện kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực này. Do đó, nếu bạn đang tìm kiếm một nguồn thông tin tin cậy về logistics, Zship chính là điểm khởi đầu lý tưởng cho hành trình khám phá của bạn.
- Blog: Zship Logistics
- Địa chỉ: Hà Nội
- Hotline: 09.2121.1123 (Zalo/Viber/Telegram)
- Email liên hệ: info@zship.vn
- Zalo Warehouse & Trucking Service Vietnam: https://zalo.me/g/vjxmnw989
Các dịch vụ đang được chúng tôi cung cấp và hỗ trợ khách hàng:
- Dịch vụ order và mua hộ hàng hóa quốc tế
- Dịch vụ xin giấy phép quá cảnh (siêu tốc 24h): Lào, Cam, Trung Quốc.
- Báo giá vận tải quốc tế hàng lẻ và container
- Dịch vụ khai báo hải quan
- Cho thuê kho bãi và vận hành phân phối
- Dịch vụ tư vấn và ủy thác xuất nhập khẩu: dành cho người mới