Hóa chất hoặc chất hóa học là một dạng của vật chất mà có hợp chất và đặc tính hóa học không đổi. Không thể tách nó ra thành những thành phần nhỏ hơn bằng các phương pháp tách vật lý mà không làm bẻ gãy các liên kết hóa học. Hóa chất có các trạng thái khí, lỏng, rắn và plasma.
Vào những năm gần đây, nhu cầu nhập khẩu mặt hàng hóa chất tăng cao ở Việt Nam để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất các ngành công nghiệp trong nước. Vậy thủ tục nhập khẩu hóa chất như thế nào?
Thông tư nghị định tham khảo về quy định nhập khẩu hóa chất
Việc nhập khẩu hóa chất tại Việt Nam phải tuân thủ quy định của:
- Nghị định 113/2017/NĐ-CP: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật về hóa chất.
- Thông tư 40/2011/TT-BCT: Quy định về khai báo hóa chất.
- Nghị định 38/2014/NĐ-CP về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
Tìm hiểu thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu
Đây là các quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật về hóa chất và quy định về khai báo hóa chất.
Quy trình chung về thủ tục nhập khẩu hóa chất
Quá trình nhập khẩu hóa chất bao gồm các bước sau:
Bước 1: Trước khi nhập hàng về check mã CAS
Trước khi nhập khẩu hóa chất, người mua hàng cần kiểm tra mã CAS (Chemical Abstracts Service) của hóa chất để đảm bảo tính chính xác và đúng đắn của sản phẩm mua vào. Mã CAS là một hệ thống mã số duy nhất dùng để xác định và định danh các chất hóa học.
Bước 2: Hàng về đến cảng khai báo hóa chất
Sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cảng, người mua hàng phải thực hiện khai báo hóa chất cho cơ quan quản lý hải quan. Quy trình này nhằm đảm bảo việc quản lý và kiểm soát chặt chẽ các loại hóa chất nhập khẩu.
Bước 3: In xác nhận đã khai báo hóa chất mang ra cảng làm thủ tục hải quan
Người mua hàng cần in xác nhận đã khai báo hóa chất và mang theo tới cảng để tiến hành thủ tục hải quan. Đây là bước quan trọng để xác nhận việc đã tuân thủ quy định và chuẩn bị sẵn sàng cho việc thông quan hàng hóa.
Bước 4: Thông quan hàng hóa
Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, hàng hóa sẽ được thông quan và chấp nhận nhập khẩu vào Việt Nam. Quá trình này yêu cầu người mua hàng phải đảm bảo các giấy tờ và điều kiện hợp lệ để được cấp phép nhập khẩu hóa chất.
Khai báo hóa chất khi thực hiện thủ tục nhập khẩu
Việc khai báo hóa chất là một phần quan trọng trong quy trình nhập khẩu. Dưới đây là thông tin về quá trình khai báo hóa chất:
Hồ sơ khai báo hóa chất cần chuẩn bị
- Mẫu đăng ký khai báo hóa chất (theo Thông tư 40/2011/TT-BCT)
- MSDS
- Invoice
- Packing list
- Hợp đồng
Nơi đăng ký khai báo hóa chất là Cục hóa chất thông qua cổng thông tin một cửa quốc gia.
Ảnh hưởng của các quy định đối với thủ tục nhập khẩu gel bôi trơn âm đạo
Mã HS code của hóa chất nhập khẩu
Mã HS code (Harmonized System Code) là một mã số dùng để xác định loại hàng hóa trong hoạt động xuất nhập khẩu. Đối với hóa chất, mã HS code giúp xác định danh mục và thuế suất áp dụng cho từng loại hóa chất nhập khẩu.
Mã Hs Code của hóa chất thường dùng
- 28043000: Nitơ
- 28044000: Oxy
- 28011000: Clo
- 28013000: Flo, brom
- 28051100: Natri
- 28091000: Diphospho pentaoxit
- 28183000: Nhôm hydroxit
- 29012100: Etylen
- 28080000: Axit nitric; axit sulphonitric
- 29291090: hợp chất chứa nitơ
- 29270010: azodicarbonamide
Mã HS code các hóa chất công nghiệp
STT | TÊN HÓA CHẤT TIẾNG VIỆT | TÊN HÓA CHẤT TIẾNG ANH | MÃ HS CODE |
1 | Acid hydrochloric ( HCl ) | Hydrogen chloride (hydrochloric acid) | 28061000 |
2 | Natri hydroxit – xút ăn da (NaOH) dạng rắn | Sodium hydroxide (caustic soda); solid | 28151100 |
3 | Natri hydroxit – xút ăn da (NaOH) dạng lỏng | Sodium hydroxide (caustic soda); in aqueous solution (soda lye or liquid soda) | 28151200 |
4 | Sodium hypochlorite – Javen – NaClO | Sodium-hypochlorites | 28289010 |
5 | Clo lỏng | Chlorine | 28011000 |
6 | Iot | Iodine | 28012000 |
7 | Brom, Flo | Fluorine; bromine | 28013000 |
8 | Lưu Huỳnh | Sulphur; sublimed or precipitated, colloidal sulphur | 28020000 |
9 | Acid sulphuric (H2SO4 ) | Sulphuric acid; oleum | 28070000 |
10 | Acid nitric ( HNO3) | Nitric acid; sulphonitric acids | 28080000 |
11 | Acid phosphoric công nghiệp ( H3PO4) | Phosphoric acid and polyphosphoric acids | 28092010 |
12 | Acid phosphoric thực phẩm (H3PO4) | Phosphoric acid and polyphosphoric acids | 28092039 |
13 | Amoniac dạng dung dịch ( NH3.H2O) | Ammonia; in aqueous solution | 28142000 |
14 | Amoniac dạng khan ( NH3) | Ammonia; anhydrous | 28141000 |
15 | Kaly hydroxit ( KOH ) | Potassium hydroxide (caustic potash) | 28152000 |
16 | Magie hydroxit ( Mg(OH)2) | Hydroxide and peroxide of magnesium | 28161000 |
17 | Magie Oxit (MgO) | Manganese oxides; excluding manganese dioxide | 28209000 |
18 | Kẽm oxit (ZnO) | Zinc; oxide and peroxide | 28170000 |
19 | Nhôm oxit (Al2O3) | Aluminium oxide; other than artificial corundum | 28182000 |
20 | Nhôm hydroxit (Al(OH)3) | Aluminium hydroxide | 28183000 |
21 | Crom oxit (Cr2O3) | Chromium oxides and hydroxides; excluding chromium trioxide | 28199000 |
22 | Mangan oxit (MnO) | Manganese oxides; excluding manganese dioxide | 28209000 |
23 | Mangan đioxit (MnO) | Manganese dioxide | 28201000 |
24 | Sắt oxit (Fe2O3) và Sắt hdroxit (Fe(OH)3) | Iron oxides and hydroxides | 28211000 |
25 | Titan oxit (TiO2) | Titanium oxides | 28230000 |
26 | Hydrazin hydrate (N2H4.H2O) | Hydrazine and hydroxylamine and their inorganic salts | 28251020 |
27 | Amoni clorua ( NH4Cl) – Muối lạnh | Chlorides; of ammonium | 28271000 |
28 | Canxi clorua (CaCl2) | Chlorides; of calcium | 28272000 |
29 | Mangan clorua (MnCL2) | Chlorides; of magnesium | 28273100 |
30 | Canxi hypoclorit – Calcium hypochlorite – Chlorine – Ca(ClO)2 | Hypochlorites; commercial calcium hypochlorite and other calcium hypochlorites | 28281000 |
31 | Đá thối – Natri sulphua – Sodium sulphides – Na2S | Sulphides; of sodium, whether or not chemically defined | 28301000 |
32 | Natri sulphit – Sodium sulphites – Na2SO3 | Sulphites; of sodium | 28321000 |
Kiểm tra hóa chất có nằm trong hóa chất cấm nhập khẩu không?
Trước khi tiến hành khai báo hóa chất, người mua hàng cần kiểm tra xem loại hóa chất muốn nhập khẩu có nằm trong danh sách hóa chất cấm nhập khẩu hay không. Nếu loại hóa chất này không được phép nhập khẩu, người mua hàng sẽ không được phép tiếp tục quá trình nhập khẩu.
Căn cứ theo Hóa chất bảng 1 – Nghị định 38/2014/NĐ-CP và phụ lục 3 – Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
Trường hợp nhập khẩu như hàng hóa thông thường
Nếu loại hóa chất muốn nhập khẩu không nằm trong danh sách cấm nhập khẩu và không yêu cầu giấy phép đặc biệt, thì quy trình nhập khẩu sẽ tương tự như nhập khẩu hàng hóa thông thường. Người mua hàng chỉ cần thực hiện các bước thủ tục hải quan thông thường để hoàn thành quá trình nhập khẩu.
Cách kiểm tra: tra mã CAS của hóa chất theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP xem có trong danh sách không, nếu không có thì nhập khẩu bình thường.
Doanh nghiệp nước ngoài có được kinh doanh tạm nhập tái xuất?
Hóa chất bị hạn chế nhập khẩu
Đối với các loại hóa chất bị hạn chế nhập khẩu, người mua hàng phải xin giấy phép nhập khẩu từ cơ quan quản lý hóa chất trước khi tiến hành quá trình nhập khẩu. Quy trình này đòi hỏi người mua hàng phải chuẩn bị và nộp đầy đủ các giấy tờ và hồ sơ liên quan để được xem xét và cấp phép.
Căn cứ theo Phụ lục 02 – Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu hóa chất bị hạn chế nhập khẩu
Quy trình xin giấy phép nhập khẩu hóa chất bị hạn chế nhập khẩu bao gồm các bước sau:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh.
- Bản sao Quyết định phê duyệt các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường.
- Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.
- Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất.
- Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất.
- Bản sao hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định.
Căn cứ theo điều 15 và 16 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
Trường hợp được nhập khẩu nhưng phải khai báo hóa chất
Đôi khi có những loại hóa chất không yêu cầu giấy phép đặc biệt để nhập khẩu nhưng vẫn phải thực hiện quy trình khai báo hóa chất. Quá trình này có thể yêu cầu các giấy tờ và thông tin chi tiết về loại hóa chất nhập khẩu. Căn cứ theo mã CAS nằm trong phụ lục V nghị định 113/2017/NĐ-CP.
Hồ sơ khai báo hóa chất gồm:
- Mẫu đăng ký khai báo hóa chất (theo Thông tư 40/2011/TT-BCT)
- MSDS (Material Safety Data Sheet)
- Invoice
- Packing list
- Contract
Bộ hồ sơ khai báo hải quan gồm:
- Giấy đã khai báo hóa chất
- Hợp đồng
- Invoice
- Packing list
- Bill
- Tờ khai hải quan
- C/O
Dịch vụ vận chuyển từ Việt Nam sang Campuchia báo giá, phương thức thanh toán và hỗ trợ khách hàng
Những lưu ý khi nhập khẩu hoá chất
Trong quá trình nhập khẩu hóa chất, người mua hàng cần chú ý các điểm sau đây: Xin nhà xuất khẩu MSDS của hóa chất, căn cứ trên MSDS của hóa chất đó sẽ tiến hành tra tên hóa chất đó ở Phụ Lục 1,2,3,4,5 của nghị định 113/2017/NĐ-CP hóa chất.
- Hồ sơ cần thiết để xin giấy phép cho hóa chất:
- Bản MSDS của chất bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt
- Chứng từ liên quan đến bộ hồ sơ nhập khẩu : Contract, Invoice, PKL, Bill, C/O (nếu có)
Các loại hóa chất phải khai báo hóa chất và tiền chất trước khi nhập khẩu
- Khi có MSDS , dựa vào đó để xác định mã CAS của sản phẩm
- Mã CAS nằm trong phụ lục V nghị định 113/2017/NĐ-CP sẽ phải khai báo hóa chất khi làm thủ tục hải quan.
- Mã CAS nằm trong phụ lục I và nằm trong mục ‘’Tiền chất công nghiệp nghị định 113/2017/NĐ-CP’’ sẽ phải khai báo tiền chất khi làm thủ tục hải quan
- Nếu hóa chất thuộc danh mục hóa chất Bảng 3 (ban hành theo nghị định số 38/2014/NĐ-CP) thì phải xin giấy phép nhập khẩu hóa chất Bảng 3
Sau khi nắm rõ hóa chất của mình phải khai báo hóa chất và tiền chất, doanh nghiệp tiến hành nhập khẩu và làm thủ tục hải quan.
Kết luận
Quy trình thủ tục nhập khẩu hóa chất tại Việt Nam đòi hỏi người mua hàng phải tuân thủ các quy định và quy trình liên quan đến khai báo, giấy phép và an toàn hóa chất. Việc chuẩn bị và nộp đầy đủ các giấy tờ và hồ sơ liên quan là một phần quan trọng để đảm bảo việc nhập khẩu hóa chất được thực hiện đúng quy định và tiếp tục phục vụ cho nhu cầu sản xuất trong nước.
Liên hệ hỗ trợ và tư vấn dịch vụ miễn phí
Zship là một đơn vị cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực logistics và cũng là một trang blog chuyên chia sẻ kiến thức về xuất nhập khẩu. Từ góc độ của người dùng, Zship có thể được xem như một blog cung cấp thông tin chuyên sâu về logistics. Trang web này chứa đựng nhiều bài viết phong phú về các chủ đề như hải quan, vận chuyển hàng hóa, quản lý kho bãi, và nhiều khía cạnh khác liên quan đến logistics.
Không chỉ đơn thuần cung cấp thông tin, Zship còn mang đến những lời khuyên thực tế và kinh nghiệm quý báu, giúp người đọc cải thiện kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực này. Do đó, nếu bạn đang tìm kiếm một nguồn thông tin tin cậy về logistics, Zship chính là điểm khởi đầu lý tưởng cho hành trình khám phá của bạn.
- Head Office : Zship Logistics
- Địa chỉ : Hà Nội
- Hotline tư vấn : 09.2121.1123 (Zalo/Viber/Telegram)
- Email liên hệ : info@zship.vn
Các dịch vụ đang được chúng tôi cung cấp và hỗ trợ khách hàng:
- Dịch vụ order và mua hộ hàng hóa quốc tế
- Dịch vụ xin giấy phép quá cảnh (siêu tốc 24h) : Lào, Cam, Trung Quốc.
- Báo giá Vận tải quốc tế hàng lẻ và container
- Dịch vụ khai báo hải quan
- Cho thuê kho bãi và vận hành phân phối
- Dịch vụ tư vấn và ủy thác xuất nhập khẩu: dành cho người mới